Thuật ngữ và khái niệm về môi trường

Hít thở trong môi trường trong lành, thực phẩm được lấy từ nguồn thiên nhiên tươi mát đó chính là cuộc sống mà chúng ta đang hướng tới. Hiểu được tầm quan trọng của môi trường, Viện UCI đã tích hợp một số khái niệm & thuật ngữ phổ biến giúp các bạn hiểu rõ hơn về môi trường và hành động đúng đắn hơn.

Thuật ngữ 1: “Môi trường” là gì?

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.

Thuật ngữ 2: Thành phần môi trường

Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.

Thuật ngữ 3: Tiêu chuẩn môi trường

Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường.

Thuật ngữ 4: Đánh giá tác động môi trường

Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.

Thuật ngữ 5: Quan trắc môi trường

Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.

Thuật ngữ 6: Thông tin về môi trường

Thông tin về môi trường bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác.

Thuật ngữ 7: Đánh giá môi trường chiến lược

Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững.

Thuật ngữ 8: Sức chịu tải của môi trường

Sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm.

Thuật ngữ 9: Hoạt động bảo vệ môi trường

Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.

Thuật ngữ 10: Phát triển bền vững

Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Thuật ngữ 11: Chất thải

Chất thải là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng khác.

Thuật ngữ 12: Quản lý chất thải

Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.

Thuật ngữ 13: Phế liệu

Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.

Thuật ngữ 14: Chất gây ô nhiễm

Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. Nói cách khác, chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.

Thuật ngữ 15: Ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.

Thuật ngữ 16: Suy thoái môi trường

Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên.

Thuật ngữ 17: Sự cố môi trường

Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
  1. Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác.
  2. Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
  3. Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hóa dầu và các cơ sở công nghiệp khác.
  4. Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa phóng xạ.
Trong một số văn liệu, khái niệm sự cố môi trường được hiểu như tai biến môi trường.

Thuật ngữ 18: Khí thải gây hiệu ứng nhà kính

Khí thải gây hiệu ứng nhà kính là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên.

Thuật ngữ 19: Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính

Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính là khối lượng khí gây hiệu ứng nhà kính của mỗi quốc gia được phép thải vào bầu khí quyển theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan.

Thuật ngữ 20: Hệ sinh thái

Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.

Thuật ngữ 21: Đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái.

Thuật ngữ 22: Môi trường địa chất

Môi trường địa chất (Geological Environment) là phần trên cùng của vỏ Trái đất. Bao gồm lớp thổ nhưỡng, nham thạch, khoáng sản, nước dưới đất cùng những trường vật lý hình thành trong đó, nơi bị con người khai phá để sinh sống và tiến hành các hoạt động kinh tế, kỹ thuật, nơi trực tiếp chịu ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) của các hoạt động nhân sinh và ngược lại cũng tác động trở lại với con người, chi phối điều tiết một cách tự nhiên, tạo thuận lợi hoặc trở ngại cho cuộc sống và hoạt động của con người.

Thuật ngữ 23: Địa chất môi trường

Địa chất môi trường (Environmental Geology) là lĩnh vực khoa học địa chất nghiên cứu mối quan hệ tương hỗ giữa con người với địa chất môi trường như một bộ phận cấu thành môi trường sống của giới hữu sinh.
Địa chất môi trường vận dụng cơ sở lý thuyết và phương pháp luận cùng những tri thức của Địa chất học vào việc phát hiện, giải thích, đánh giá bản chất, quy luật hình thành tiến hóa của các hiện tượng và quá trình địa chất phát sinh, hoặc dự báo có thể phát sinh, do tác động qua lại giữa địa chất môi trường với con người và những hoạt động nhân sinh; từ đó đề xuất các biện pháp để một mặt phòng ngừa, chế ngự những tác động tiêu cực, mặt khác tận dụng, phát huy những tác động tích cực từ cả hai phía nhằm bảo vệ, cải tạo, hoàn thiện và sử dụng tối ưu địa chất môi trường vì sự an ninh sinh thái và sự phát triển bền vững của xã hội loài người

Thuật ngữ 24: Thảm hoạ môi trường

Thiên tai hoặc sự cố môi trường gây ra thiệt hại nghiêm trọng được gọi là thảm họa môi trường.

Thuật ngữ 25: Tai biến địa chất

Tai biến địa chất (TBĐC) (geological hazards) là những quá trình và hiện tượng địa chất gây tai họa cho môi trường và sự sống của con người cũng như sinh vật. Tai biến địa chất có thể có nguyên nhân tự nhiên như: động đất, hoạt động núi lửa, sóng thần, trượt đất, lũ bùn đá… hoặc nhân tạo (kỹ thuật) như: sụt lún mặt đất, động đất kích thích do xây dựng hồ chứa nước lớn, thử bom hạt nhân, ô nhiễm môi trường do phóng xả chất thải độc hại…

Nhóm I: Các tai biến địa chất nguồn gốc nội sinh

Động đất; Núi lửa (phun dung nham, phun tro, phun xỉ, khí núi lửa);

Nhóm II: Các tai biến địa chất nguồn gốc ngoại sinh

Lũ quét, tích tụ, bồi lắng đất đá; Xói mòn bề mặt; Xói lở và bồi tụ bờ sông; Xói mòn bờ biển (xói lở và bồi tụ bờ biển); Sụt lún đất đá; Thổi mòn, cát bay; Xâm nhập mặn; Các tai biến địa chất liên quan đến hiện tượng karst; Các tai biến địa chất liên quan đến địa chất thủy văn (ĐCTV) (bán ngập nước các tầng sản phẩm thông nhau, hiện tượng phun bùn).

Nhóm III: Các tai biến địa chất nguồn gốc nhân sinh

Tai biến do khai thác khoáng sản, nước dưới đất; Động đất kích thích; Ô nhiễm đất; Ô nhiễm nước.

Nhóm IV: Các tai biến địa chất nguồn gốc hỗn hợp

Trượt đất: trượt đất, lở đất, trượt đá, lở đá, đá đổ, đá rơi, dòng đá rắn; Nứt đất; Các tai biến địa chất liên quan đến trường từ, điện, phóng xạ; Tai biến địa hóa sinh thái (thừa thiếu vi nguyên tố, dị thường vi nguyên tố độc hại gây bệnh diện rộng và diện hẹp) ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, vật nuôi, thực vật; Sa mạc hóa.

Thuật ngữ 26: Rủi ro

Rủi ro (risk) là sự ước lượng giá trị thiệt hại của tai biến thông qua đánh giá xác suất xảy ra sự cố. W. Smith (1996) định nghĩa rủi ro là sự phơi bày các giá trị (tài sản, tính mạng) của con người trước tai biến và thường được coi là tổ hợp giữa xác suất (xảy ra sự cố) và sự mất mát.
Do đó, chúng ta có thể xác định tai biến là nguyên nhân, là sự đe dọa tiềm tàng đến tính mạng và tài sản của con người. Rủi ro là hậu quả của các dự báo về thiệt hại một khi có sự cố xảy ra do một quá trình tai biến nào đó.

Công thức tính rủi ro

Sở Địa chất Hoa Kỳ tính rủi ro bằng phương trình
R = F (Pc . Cv)
Trong đó:
  • F – Hệ số rủi ro
  • R – Rủi ro tính bằng tiền
  • Pc – Là xác suất xảy ra sự cố trong thời gian một năm
  • Cv – Là thiệt hại do sự cố gây ra.

Lời kết Viện UCI

Để hiểu sâu hơn những vấn đề liên quan đến môi trường các bạn hãy đến với Viện Nghiên Cứu Quản Trị Kinh Doanh UCI với khóa học Chuyên gia Quản lý Môi trường. Mục đích của khóa học không chỉ giúp các bạn trau dồi thêm những kiến thức thực tiễn mà còn áp dụng tốt hơn vào trong đời sống, công việc hằng ngày bởi vì: ”Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính bản thân chúng ta”.

Đánh giá post
Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi điện thoại
HOTLINE 0919.036.365